Đặc tính của Cảm biến vận tốc điện động
Sử dụng nguyên lý quả lắc thuận thuận nghịch của cảm biến để tạo ra điện thế từ các dao động của một khối nặng và một cuộn dây trong từ trường treo lơ lửng bởi một màng rung hoặc một lò xo. Nhờ có độ nhạy cao độ tuyến tính, cảm biến thích hợp cho việc phát hiện các sai hỏng trong các chi tiết quay của máy móc. Do đặc tính cấu trúc, thiết bị nên được lắp đặt một cách cẩn thận theo hướng được chỉ dẫn của thiết bị.
- Độ nhạy cao, đặc tính ổn định, dải tuyến tính rộng
- Tín hiệu ra lớn
- Trở kháng nối ra thấp cho phép kết nối vơia cáp dài.
- Không yêu cầu nguồn cung cấp ngoài.
(Tự tạo ra tín hiệu)
- Phù hợp nhất nhất cho các đo đạc với các ổ bạc.
Độ nhạy mV/(mm/s) |
10 |
Hướng cảm biến |
Phương ngang/ Phương đứng |
Tần số dao động tự nhiên (Hz) |
14 |
Dải tần số (Hz) |
10~1,000 ※ |
Gia tốc cho phép (m/s2) |
100 |
Khoảng dịch chuyển tối đa có thể đo được (μmp-p) |
1,000 |
Nhiệt độ môi trường (℃) |
-20~+80 |
Cấu trúc |
Chống rơi IP32 |
Kết nối cáp tín hiệu nối ra |
Ren nối(type C)Kẹp nối(type D) |
Loại cáp |
Cáp bọc 2 lõi |
Vật liệu chế tạo bên ngoài |
Nhôm |
Khối lượng (g) |
200 |