Độ cứng là tính chất cơ bản của các đồ vật hay vật liệu ứng dụng thể hiện độ mài mòn, chịu uốn, hay trầy xước của vật liệu. Với những bước tiến vượt bậc về khoa học công nghệ, hiện nay chúng ta đã có thể đo được độ cứng của vật liệu bằng cách sử dụng
máy đo độ cứng.
Sử dụng thiết bị
máy đo độc cứng có nhiều ưu điểm như: không phá hủy chi tiết vật đo, tiến hành rất nhanh không mất nhiều thời gian và sức lao động.
Dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn về máy đo độ cứng cầm tay Wilson Hardness Leeb loại M
Hardness Scales
|
HL(X), HRC, HRB, HV, HB, HS
|
Tensile strength UTS range (steel only)
|
From 370 to 2000 (106 N/mm2)
|
Display functions
|
Hardness scale, Hardness value, Limits, Times,Average, Impact direction, Type device, Memory
|
Accuracy
|
Within ± 0.5% (at HRD = 800) on solid parts
|
Weight
|
345 g
|
Overall dimensions (H x W x D)
|
132 mm x 76 mm x 31 mm
|
Statistics
|
Average value
|
Memory
|
500 average readings, date
|
Output
|
RS232
|
Impact device
|
Any type
|
Workpiece max. hardness value
|
940HV
|
Work piece min. case hardened depth
|
|
Work piece minimum weight
|
1.5 kg on solid support (0.1 kg with couplant paste)
|
Work piece min. thickness when coupled
|
3 mm
|
Power
|
2 x AA battery 1.5V (low bat. warning)
|
Operating temperature
|
5 to 50º C
|
Display dimensions
|
128 x 64 LCD with back light function
|
Work piece radius (convex/concave)
|
Rmin = 50 mm (with support ring Rmin = 10 mm)
|
Chiếc máy này có giá thành hợp lý nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác cao, cho phép kiểm tra ngay tại hiện trường trong nhà xưởng hoặc nơi sản xuất với chất lượng đảm bảo. Kết quả đo xuất hiện ngay lập tức trên màn hình chiếu sáng ngược. Máy đo độ cứng cầm tay Wilson Hardness Leeb loại M được trang bị pin tiêu chuẩn và bộ nhớ trong với ngõ ra RS-232. 7 thiết bị nhỏ gọn và nhiều vòng đỡ cho phép kiểm tra nhiều hình dạng của chi tiết.