Thiết bị đo kích thước hạt nano SZ-100

Mã sản phẩm: |
Thương hiệu: Horiba

Giá bán: Liên hệ

Yêu Cầu Giá Tốt

Thông tin sản phẩm

SZ-100 - Dòng Thiết Bị Đo Kích Thước Hạt Nano - Thiết bị đo kích thước hạt có dải đo rộng nhất và độ chính xác cao nhất.

Giới thiệu chung

Thiết bị đo kích thước hạt nano SZ-100 là một thiết bị phân tích linh hoạt để phân loại những đặc tính vật lý của những hạt nhỏ. Phụ thuộc vào cấu hình và ứng dụng, hệ có thể được sử dụng như một thiết bị đo hạt, đo thế zeta, khối lượng phân tử MW hoặc tính hệ số virial thứ cấp A2. Ứng dụng tiêu biểu cho SZ-100 bao gồm hạt nano, keo, nhũ tương, huyền phù submicron.

Phân tích kích thước hạt dựa trên nguyên lý tán xạ ánh sáng động học (DLS). Dựa vào đặc tính vật lý của hệ mẫu, dải hạt đo được từ 0.3 nm – 8 µm. Giới hạn dưới bị ảnh hưởng bởi nồng độ, mẫu tán xạ mạnh hay yếu, và sự có mặt của một số hạt kích thước lớn không mong muốn. Giới hạn trên bị ảnh hưởng bởi mật độ của hạt vì DLS được tính toán dựa trên chuyển động Brownian, không phụ thuộc vào trọng lượng hạt.

Điện tích trên bề mặt hạt được phân loại bởi SZ-100 bằng phương pháp đo thế zeta trong mẫu huyền phù. Mẫu được tiêm vào cell dùng một lần và kết quả đo thế zeta được tính từ thế điện di di động của hệ hạt. Thế zeta của mẫu được sử dụng nhiều nhất để xác định độ ổn định của hệ. Giá trị thế Zeta lớn chỉ ra rằng các hạt tích điện lớn và  hệ có xu hướng bền vững. Thế Zeta cũng thường được đo để giúp các nhà chế tạo tạo ra những sản phẩm mới với tuổi thọ cao. Ngược lại khi xác định điều kiện tại 0, cho phép chọn điều kiện tốt nhất để làm tích tụ và tách các hạt trong mẫu.

Một thiết bị tương tự có thể được sử dụng để đo khối lượng phân tử và hệ số virial thứ cấp của các protein, polymer, và các phân tử khác, người sử dụng chuẩn bị những dung dịch khác nhau có nồng độ biết trước và sử dụng những hệ thống trong chế độ tán xạ ánh sáng động học để tạo ra biểu đồ Debye, từ đó tính toán được cả khối lượng phân tử và hệ số virial thứ cấp A2.

Mô tả

  • Kích thước hạt, thế zeta, khối lượng phân tử, và hệ số virial thứ cấp trong một thiết bị

  • Dải rộng các kích thước hạt và nồng độ

  • Kích thước hạt đo tại hai góc 90° và 173°

  • Chế độ đo đa dạng cho những hạt nhỏ và sự tán xạ yếu

  • Cell đo có thể tích nhỏ cho cả kích thước hạt và thế zeta

Thông số kỹ thuật

Kích thước hạt: Công nghệ tán xạ ánh sáng động học (DLS)

Dải đo

  • Đường kính hạt: 0.3nm-8.0μm

Độ chính xác phép đo

  • Đường kính hạt: đạt tiêu chuẩn ISO 13321/22412.

  • Mẫu chuẩn NIST polystyrene latex: 100nm độ chính xác = +/- 2%

Nồng độ

  • Giới hạn dưới 0.1 mg/mL lysozyme

  • Giới hạn trên 40 wt %, phụ thuộc vào mẫu

Thời gian đo

  • Khoảng 2 phút cho các mẫu thông thường

Cell mẫu

  •  Cuvette cell

Thể tích mẫu

  • 12μl ~ 4ml* (* Thể tích phụ thuộc vào dung tích của cell.)

Thế zeta: Công nghệ Laser doppler electrophoresis

Dải đo

  • -200 – +200mV

Thời gian đo

  • Khoảng 2 phút

Cell mẫu

  •  Dedicated disposable cell hoặc dip cell

Thể tích mẫu

  • ~100μl cho disposable cell

Khối lượng phân tử: theo công nghệ tán xạ ánh sáng động học biểu đồ Debye

Dải đo

  •  Mw: 1×103 - 2×107 g/mol

Cell mẫu

  •  Cuvette cell

SẢN PHẨM CÙNG DANH MỤC