Kính hiển vi kim tương 3 mắt
Model: MA200
Hãng sản xuất: Nikon – Nhật Bản
Giá: Liên hệ
* Thiết kế phần cứng vượt trội
– Phía người sử dụng: Tất cả các núm điều khiển đều đặt ở mặt trước của kính, giúp người dùng thuận tiện khi thao tác.
– Thiết kế nhỏ gọn: Mâm vật kính được đặt bên trong chống bụi bám trên bộ lọc, duy trì độ sáng đồng đều. Bộ nguồn được đặt bên trong, tạo nên sự gọn nhẹ, tiết kiệm không gian.
– Cấu trúc dạng hộp: Diện tích chân máy nhỏ nhất trong các loại kính cùng loại trên thị trường. Bề sâu chỉ có 315mm. Cấu trúc dạng hộp tạo nên sự vững chắc, ổn định trong quá trình thao tác.
– Hệ quang học CFI60: Đây là hệ quang học đẳng cấp trong làng kính hiển vi quang học trên thế giới. Cung cấp ảnh quan sát chế độ trường sáng (Brightfield) với hình ảnh rõ nét, độ tương phản cao, và với chế độ quan sát trường tối (Darkfied) độ sáng gấp 3 lần so với các thiết bị tương tự thông thường. Hệ quang học CFI60 có khẩu độ (NA) và khoảng cách làm việc lớn.
– Tiết kiệm năng lượng: Cải tiến sự phân phối ánh sáng đồng đều, cung cấp hình ảnh rõ nét. Nguồn sáng halogen 50W cung cấp độ sáng tương đương 100W, tiết kiệm một nửa điện năng tiêu thụ.
* Năng lực ứng dụng của thiết bị
– Quan sát chế độ phóng đại: Kết hợp thị kính với các vật kính, người dùng có thể quan sát được với độ phóng đại bề mặt mẫu lần lượt: 50x, 100x, 200x, 500x và 1000x.
– Quan sát với chế độ trường sáng (Brightfield): Thiết kế chống lóe (antiflare) trong các vật kính và nguồn sáng, đảm bảo hình ảnh luôn có độ sáng và độ tương phản cao.
– Quan sát với chế độ trường tối (Darkfield): Trường tối với cường độ sáng hơn trong thiết kế của Nikon cho phép ghi nhận với độ nhạy cao đối các khuyết tật, kết cấu biên dạng và sai khuyết trên bề mặt mẫu.
– Quan sát với chế độ DIC: Chế độ DIC rất hữu ích trong việc quan sát các đặc điểm trên bề mặt với độ nhạy cao của thiết bị hoặc khuôn, đây là các mẫu có sự khác biệt về độ cao khó nhận biết được trong chế độ quan sát trường sáng; và chế độ DIC như là một giải pháp để quan sát được với ảnh gần giống ảnh 3 chiều, có độ tương phản tốt.
– Quan sát với chế độ phân cực đơn giản: Chế độ quan sát này được thực hiện dưới sự hỗ trợ bởi ánh sáng phân cực được tạo ra bởi 2 bộ lọc phân cực (analyser và polarizer). Phù hợp cho việc nghiên cứu vi cấu trúc của khoáng vật và nhiều loại mẫu khác,…
* Thông số kỹ thuật
– Khung kính hiển vi
+ Khung máy model MA200.
+ Mâm vật kính dịch chuyển được để tìm tiêu cự.
Sàn mẫu cố định, dịch chuyển theo hướng X.Y.
+ Núm chỉnh tinh và chỉnh thô:
Núm chỉnh thô dịch chuyển 4.00mm/vòng.
Núm chỉnh tinh dịch chuyển 0.2mm/vòng.
– Mâm vật kính
+ Mâm vật kính đa năng MA2 –NUI5: có 5 vị trí để lắp các vật kính dùng cho chế độ quan sát trường sáng và trường tối; có thêm 1 vị trí để gắn lăng kính dùng cho chế độ quan sát DIC.
– Nguồn sáng Episcopic.
+ Hộp đèn LV-LH50PC.
+ Bóng đèn halogen LV-HL50W 12V50W cường độ sáng cao.
+ Bộ chống lóe được lắp ở bộ lọc UV.
+ Chắn trường: có thể xoay liên tục, điều chỉnh trường chiếu sáng.
+ Cái chỉnh độ mở: xoay tròn liên tục.
+ Bộ lọc: kép
– Ống quan sát: Ống quan sát hai mắt Bino Y-TB (quan sát ảnh, FOV 22)
– Thị kính: Cặp thị kính CFI 10x, F.N 22
– Các kính lọc:
+ MA2-UPA
+ NCB11 và ND 4/16
+ Lăng kính L2-DIC:
* MA2-UPA bao gồm: polarizer, analyzer và đĩa tách ¼ bước sóng.
* NCB11 cân bằng ánh sáng, bộ lọc trung tính và lăng kính DIC
– Các vật kính gồm:
+ CFI LU Plan FLUOR BD 5X (NA/WD : 0.15/18.0mm), 10X (NA/WD : 0.30/15.0mm), 20X (NA/WD : 0.45/4.5mm), 50X (NA/WD : 0.80/1.00mm), 100X (NA/WD : 0.90/1.00mm).
– Sàn mẫu: Sàn mẫu cơ học MA2-SR
+ Điều khiển linh hoạt theo trục X,Y
+ Phạm vi: 50mmx50mm
+ Kích thước: 295mmx215mm
+ Phụ kiện chuẩn theo sàn mẫu: kẹp mẫu đa năng, đường kính 22mm
* Camera kỹ thuật số DS-Fi1 Nikon – Nhật Bản
Model: DS-Fi1
– Sử dụng tương thích với kính hiển vi MA200 Nikon và nhiều dòng kính khác
– Điểm ảnh: 5.0Mp
– Cảm biến CCD 2/3 inch năng lực mạnh
– Các chế độ ảnh chụp : 2560×1920; 1280×960; 640×480
– Độ lợi: 1-24x
– Chuyển đổi A/D: 12-bit
– Kết nối C-mount.
– Tốc độ chụp: 5.3 khung/giây đến 23 khung/giây
– Chế độ dịch chuyển khi số hóa, cải thiện nhiễu ảnh: 2×2, 4×4
– Bộ điều khiển: Nikon DS-U3, cáp kết nối IEEE1394B
– Đầu Camera:Kích thước: 77mmx76mmx44mm
– Đầu nối C-mount: 0.55x
* Bộ phần mềm điều khiển và phân tích ảnh NIS-BR Nikon – Nhật Bản
– Hiển thị hình ảnh:
+ Phóng to, thu nhỏ, chọn lớp phóng đại
+ Tạo icon, hiển thị kích cỡ, dữ liệu, tạo lưới
+ LUT, hiển thị giản đồ màu,…
– Chụp ảnh:
+ Chụp tự động
+ Chụp theo thời gian
+ Quản lý chụp đa vị trí, đa kênh, nhiều kích cỡ ảnh khác nhau
+ Chụp ghép ảnh tại nhiều vùng khác nhau.
– Các định dạng ảnh:
+ BMP, TIFF, JPEG và JPEG2000
+ GIF, PNG, ICS / IDS
– Xử lý hình ảnh
+ Chọn, cắt, chuyển lớp màu
+ Cắt, sao chép, dán, quay, phóng to, thu nhỏ, khôi phục kích thước
+ Nhiều module mở rộng khác
– Phân tích hình ảnh
+ Hiệu chuẩn kích thước
+ Đo đạc tự động (tự động ghi nhận)
+ Ghi nhận và đo kích thước biên hạt của một hoặc hai pha vật liệu trong mẫu theo tiêu chuẩn JIS G0551 hoặc ASTM E112-96/E1382-97.
+ Ghi nhận, đo đạc và phân loại các thành phần graphite cũng như thành phần ferrite trong các mẫu hiệu chuẩn graphite theo tiêu chuẩn JIS G5502 hoặc ASTM A247-06.
+ Các thủ tục đo thủ công của người dùng khác như: đếm, kích thước, diện tích, góc, vòng tròn và elip…
– Điều khiển thiết bị ngoại vi:
+ Điều khiển kính hiển vi
– Điều khiển màn hình:
+ Sắp xếp, tổ chức dữ liệu
+ Quản lý giao diện
– Một số đặc tính khác:
+ In, xuất PDF và chuyển tiếp vào email
+ Cấu hình hệ thống quang học
+ Tạo và xuất báo cáo (MS Excel,..)
+ Macros.